Chủ Nhật, 27 tháng 4, 2014

Tawa tiếp tục cho ra mắt đầu đọc mã vạch 2d TZ3152

Tawa tiếp tục cho ra mắt đầu đọc mã vạch 2d TZ3152

Trong những năm gần đây, xu hướng sử dụng QR code nói riêng và các loại mã vạch 2D nói chung đang lan rộng và trở thành xu hướng mã hóa sản phẩm trên thế giới. Với sứ mệnh phổ cập những ưu điểm vượt trội của mã vạch 2D, TAWA Việt Nam tiếp tục giới thiệu đến thị trường đầu đọc mã vạch 2D TAWA TZ3152.

Với thiết kế nhỏ gọn trang nhã, máy đọc mã vạch 2D TZ3152 được trang bị công nghệ chụp ảnh mã vạch tiên tiến CMOS ARRAY SENSOR, có khả năng giải mã tín hiệu mã vạch nhanh và chính xác kể cả các mã vạch trên màn hình máy tính, mã vạch màu sắc hay đọc mã ngoài ánh sáng mặt trời. TZ3152 được lập trình để quét được hầu hết tất cả các loại mã vạch 2D bao gồm QR code, PDF 417, Codabar, Datamatrix, Smartcode, Aztec code, mã điểm đen…. Độ phân giải cao cùng với điểm tia ổn định giúp TZ3152 có thể đọc được các mã vạch ở khoảng cách tối đa 3m (độ rộng mã vạch 15cmx15cm).
Với các tính năng vượt trội như vậy nhưng hãng TAWA hiện đang phân phối dòng sản phẩm đầu đọc mã vạch 2D này với giá cả rất phải chăng. TAWA mong muốn khách hàng sử dụng thị trường Việt Nam có thể tiếp cận đến công nghệ mã vạch 2D một cách dễ dàng nhất.

Đầu đọc mã vạch 2D TAWA TZ3152 hiện đang được phân phối chính hãng tại Công ty Cổ phần AutoID.

Giới thiệu 1 số loại mã 2D được giải mã bằng đầu đọc TAWA TZ3152

Mã Aztec code, điểm đen, datamatrix, smart code

Thứ Tư, 23 tháng 4, 2014

Máy in hóa đơn tawa 085k new bán chạy nhất 2014

Máy in hóa đơn tawa 085k new bán chạy nhất 2014

Máy in hóa đơn thế hệ thứ tư của Tawa PRP-085k sản phẩm nổi bật của 2014 với 3 cổng kết nối, một máy in tốc độ cao với thiết kế tải nạp giấy phía trước. Hỗ trợ hệ thống POS, in vé và nhiều tính năng khác với hiệu suất ổn định. Máy có thể in logo hoặc hình ảnh lên hóa đơn và đặc biệt là “hỗ trợ in mã vạch QR code”
Những tính năng nổi bật của PRP-085K New 2014
  • -          Thích hợp với các hệ điều hành O/S Win ME/Win2000/Win NT/Win XP/Win 7/Win Vista /Win 8
  • -          Cổng USB, Serial và Enthernet tích hợp
  • -          Thích hợp với ESC/POS, tùy chọn cột và font chữ (chỉnh sửa bằng bộ chuyển đổi DIP)
  • -          Phù hợp với tất cả các hệ thống bán lẻ thương mại POS
  • -          Hỗ trợ cài đặt in đậm/ tùy chỉnh chữ cái/ khoảng cách dòng
  • -          Hỗ trợ tải và in hình ảnh NV
  • -          Hỗ trợ in hình ảnh đồ họa có độ phân giải khác nhau
  • -          Hỗ trợ đa ngôn ngữ
  • -          Có thể in font chữ nhỏ
Ngoài ra phải kể đến thương hiệu Tawa, một thương hiệu luôn dẫn đầu và đổi mới về công nghệ tạo ra một thế hệ máy in hóa đơn tốc độ cao cho thị trường, với công nghệ tiên tiến cho phép máy in của Tawa cạnh tranh hơn. Đầu in với tuổi thọ cao, bo mạch chủ thiết kế tinh tế, làm cho thiết bị siêu bền. Hỗ trợ nhiều hệ điều hành và ngôn ngữ khác nhau.
Được thiết kế với kiểu dáng nhỏ gọn, hoạt động ổn định, không gây tiếng ồn PRP-085K có thể đặt được tại mọi nơi - tiết kiệm không gian.
PRP-085K 2014 có tốc độ in 250mm/s nhanh nhất so với các loại máy in hiện nay. Hỗ trợ đèn báo khi có hóa đơn được in ra - điều này tạo nên sự khác biệt cho 085k.
Có thanh chặn giấy vì thế cuộn giấy sẽ không bị xê dịch trong máy.

Thứ Ba, 22 tháng 4, 2014

TAWA Việt Nam giới thiệu 2 dòng sản phẩm đầu đọc mã vạch mới

TAWA Việt Nam giới thiệu 2 dòng sản phẩm đầu đọc mã vạch mới

Sau sự thành công của các dòng máy in hóa đơn TAWA PRP085i, PRP085K đã và đang được ưa chuộng tại thị trường Viêt Nam, TAWA Việt Nam tiếp tục giới thiệu 2 dòng sản phẩm đầu đọc mã vạch đơn tia TZ 3151 và đầu đọc mã vạch đa tia TZ6170. Với hai dòng sản phẩm mới này, TAWA mong muốn sẽ đáp ứng được hầu khắp nhu cầu sử dụng của khách hàng hiện nay.
Đầu đọc mã vạch đơn tia TZ3151
Với thiết kế hiện đại, sang trọng, 2 chế độ cầm tay và chân đế, TZ3151 mang đến cảm giác thoải mái cho người dùng, TZ3151 đặc biêt phù hợp với những mô hình quản lý cửa hàng nhỏ. Với tốc độ quét cao và chi phí kinh tế hợp lý, đầu đọc đơn tia TZ3151 là sự lựa chọn gần như hoàn hảo nhất cho người sử dụng.

  1. Giá cả hợp lý:Với chi phí phù hợp với người dùng phổ thông, người sử dụng có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng đầu đọc mã vạch TZ3151 chính hãng TAWA.
  2. Mẫu mã phù hợp :Kích thước nhỏ gọn, thiết kế sang trọng giúp người dùng có thể cầm tay hoặc đặt lên chân đế một cách thuận lợi.
  3. Công nghệ laserĐược trang bị công nghệ laser tiên tiến, tốc độ đọc của model TZ3151 lên đến 200scan/s - nhanh nhất dòng đơn tia hiện nay, giúp chủ cửa hàng giảm thiểu thời gian thanh toán, nâng cao chất lượng dịch vụ
  4. Chế độ quét:Với thiết kế thông minh và thuận tiện, TZ3151 có 4 chế độ chuyển đổi: đọc liên tục, đọc đơn mã, đọc tự động đơn mã và đọc tự động liên tục.
Tự động khi đặt lên chân đế và bấm nút khi cầm tay
Đầu đọc mã vạch đa tia TZ6170
Đầu đọc mã vạch đa tia TZ6170 được thiết kế để bàn chắc chắn, phù hợp với các siêu thị, cửa hàng có lưu lượng thanh toán cao.
  1. Hỗ trợ cổng giao tiếp:Đầu đọc mã vạch đa tia TZ 6170 hỗ trợ đa cổng giao tiếp trên 1 thân máy: USB, RS 485, PS2 và RS232
  2. Đọc được mã vạch thế hệ mới :Máy đọc được các mã vạch thế hệ mới GS1DataBar (RSS cũ).
  3. Âm báo và bộ nhớ đệm lớn Khi hoạt động trong môi trường tiếng ồn lớn như siêu thị, nhà hàng, công xưởng, máy sẽ phát ra âm báo giải mã lớn giúp người sử dụng có thể nhận biết quá trình làm việc của máy.
  4. 20 tia đa hướng :TZ6170 có 20 tia quét đa hướng dạng lưới với tốc độc đọc đáng kinh ngạc 2000scan/s giúp nâng cao hiệu năng hoạt động của máy.
Hãng TAWA hi vọng hai dòng sản phẩm mới này sẽ sớm đáp ứng được phần nào nhu cầu của thị trường trong năm mới, góp phần giúp khách hàng tiết kiệm chi phí và thời gian, nâng cao chất lượng dịch vụ !

Nguồn: masomavach.vn

Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

Vì sao bạn lại cần phần mềm quản lý bán hàng?

Vì sao bạn lại cần phần mềm quản lý bán hàng?


+ Với phương pháp làm thủ công, bạn sẽ gặp phải những khó khăn sau đây: 
  • - Danh mục mặt hàng quá nhiều nên khó tra cứu, xác định giá bán.
  • - Lập hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất hàng thủ công chậm, thiếu chuyên nghiệp và dễ sai sót.
  • - Mất nhiều thời gian cho việc tính toán công nợ, tồn kho, doanh số bán hàng
  • - Thật khó trả lời ngay được câu hỏi: Cửa hàng đang còn những mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu ? Công nợ thực tế của khách hàng A đến thời điểm hiện tại ?
  • - Bạn có thể dùng Excel, nhưng số liệu rời rạc trên các file excel dễ thất lạc, khó tìm kiếm và không bảo mật.
+ Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng sẽ giải quyết được các yêu cầu trên một cách tự động, nhanh chóng và chính xác. Phần mềm sẽ đáp ứng kịp thời các báo cáo bán hàng mà bạn quan tâm.
Với phần mềm quản lý bán hàng PosPro :


- Bán hàng nhanh và chính sác: Một hệ thống PosPro sẽ bảo đảm mọi thứ vận hành trơn tru trong từng giao dịch nhỏ nhất.

- Quản lý tồn kho : PosPro sẽ lưu giữ số lượng chính xác của từng mặt hàng đang có trong kho. Điều đó cho phép bạn nắm được hàng hóa nào đang bán được, đang bán chậm hay cần phải nhập thêm với các báo cáo chi tiết. các bạn có thể tham khảo thêm về ứng dụng quản lý kho hàng .
- Nắm bắt khách hàng: PosPro sẽ cho phép bạn theo dõi các khách hàng để nắm được các khách hàng quen, các khách hàng mua nhiều, các đơn đặt hàng đặc biệt hay các khách hàng đang chờ hàng mới về
- Giao diện phần mềm bán hàngĐược thiết kế với giao diễn thân thiện dễ sử dụng. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ tiếng Việt. Bạn sẽ sữ dụng thành thạo phần mềm chỉ sao 1 thời gian ngắn.
- Bảo mật và dữ liệu của phần mềm bán hàngSử dụng mật khẩu để đăng nhập phần mềm. Phân quyền sử dụng giữa quản lý và nhân viên. Dữ liệu phần mềm được bảo mật và sao lưu đề phòng sự cố.

PosPro: Là phần mềm bán hàng chuyên nghiệp, hiện đại, quản lý hiệu quả, tiết kiêm thời gian, giảm chi phí, giảm thất thoát, là trợ thủ đắc lực cho nhà quản lý.

Thứ Hai, 14 tháng 4, 2014

Đầu đọc mã vạch đa tia Tawa TZ6170 rẻ nhất thị trường Việt Nam

Cáp kết nối phổ thông
Cho phép tháo lắp, nâng cấp dễ dàng
Hệ thống hấp thụ va đập
Hệ thống hấp thụ va đập được lắp đặt nâng cao khả năng hoạt động của máy
Âm báo lớn
Âm báo giải mã lớn trong điều kiện tiếng ồn lớn
Bộ nhớ flash
Cho phép hỗ trợ cập nhật và tùy chỉnh sản phẩm
Đa cổng giao tiếp trên 1 máy
Cổng kết nối linh hoạt giúp bảo vệ phần cứng của máy
Đọc được các mã thế hệ mới GS1DataBar (RSS cũ)
Thích hợp với các mã thế hệ mới nâng cao khả năng hoạt động của máy
Kính quang học hiệu suất cao
cho phép đọc, nhận dữ liệu trong điều kiện mật độ mã vạch cao
Hiệu suất hoạt động hiệu quả, 20 tia quét dạng lưới
Nâng cao hiệu năng hoạt động cho người sử dụng, giảm bớt thời gian thanh toán, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Thông số kỹ thuật
Nguồn sáng
650nm (VLD)
Độ dài vùng quét
0-206mm (UPC/EAN 100%.PCS=90%)
Số tia
20 tia
Tốc độ quét
1200 scan /sec
Độ phân giải
5mil, Min. PCS giá trị: 90%
Độ tương phản
30% UPC/EAN 100%
Chỉ số
2-màu (xanh - đỏ)
Âm báo Tùy chỉnh âm báo, Âm lượng
Kết nối
Bàn phím, RS-232, HID USB
Nguồn điện 5V +- 10%
Tiệu thụ 180mA@5V
Kích thước 180x140x102mm (DxWxH)
Trọng lượng 385g
Độ dài dây USB 2m
Nhiệt độ 0 - 40 độ c (32 độ F - 104 độ F)
Nhiệt độ bảo quản -20 - 60độ c (-4 độ F - 140 độ F)
Độ ẩm 5% - 90%
Mức độ sáng 4000 lux
Phụ kiện đi kèm Dây USB, RS-232, RS 485, PS2
Bảo hành 12 Tháng

Máy đọc mã vạch TZ 3151 thiết kế mới.

Cấu hình linh hoạt
Tùy chọn cấu hình với hiệu năng hoạt động tốt nhất

Cổng giao tiếp đa dạng
Hỗ trợ cổng giao tiếp RS232, USB và PS2

Tiết kiệm bộ nhớ đệm
Hiệu suất CPU cao, chỉ sử dụng 8bits bộ nhớ đệm

Thiết kế tiện dụng
Thiết kế hoàn hảo phù hợp với mục đích sử dụng

Hiệu suất CPU cao
Hiệu suất sử dụng giải mã và khả năng sửa lỗi tối ưu

Tính năng tùy chỉnh đa dạng
Phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng, nâng cao hiệu quả làm việc

Bổ sung tính năng kiểm tra mã vạch cho dữ liệu lệnh và mã vạch
Bảo mật tốt hơn trong việc truyền lệnh và dữ liệu

Công nghệ nhận dạng mã vạch sáng tạo
Công nghệ nhận dạng mã vạch với máy đọc mã vạch ID tương ứng

Tích hợp từ 1 đến nhiều ngõ vào (từ 1 PC/PLC đến nhiều máy đọc mã vạch)
Hiệu quả khi sử dụng nhiều đầu đọc mã vạch liên kết trong cùng 1 mạng lưới
Thông số kỹ thuật
SR(W03)
HP(W01)
S01
Hình ảnh
1 đèn led (xanh)
Cổng kết nối
RS232
USB (Ver1.1 HID Bàn phím)
RS485 cổng công nghiệp
Nguồn điện
5V +- 10%
Điện áp tiêu thụ

85mA, max, 150mA
86mA, max:114mA
Nguồn sáng
650nm
Phương pháp quét
Đa hướng
Tốc độ quét
100scan/sec
200scan/sec
104scan/sec +-12scan/sec
Chế độ kích hoạt
Đọc liên tục, Đọc nhiều, Tự động kích hoạt, Phần mềm nối tiếp kích hoạt
Uốn cong
R>15mm (EAN8), R>20mm(EAN13)
Độ phân giải Min
PCS 0.9:0.101 mm/ 4mil, Min.PCSvalue:0.35
Kích thước
168 x 70 x 95mm (D x W x H)
Trọng lượng
120g/ 4.24 oz (excl.cable)
Case
PC, Grey
Độ ẩm
20-85%(Operation), 20-90%(Storage)
Mức độ bảo vệ
IP 54

QR code đem lại lợi ích gì cho việc kinh doanh của bạn?

QR code đem lại lợi ích gì cho việc kinh doanh của bạn?

Mã QR là một mã hai chiều được giải mã bằng phần mềm thông qua một đầu đọc mã vạch QR chuyên dụng, điện thoại có chức năng chụp ảnh hoặc điện thoại thông minh. Mã QR không phải là một phát minh mới mẻ nhưng nó đang trở thành một xu hướng marketing nổi trội, góp phần làm tăng tính tương tác cho hệ thống mã vạch.Báo Doanh Nhân Sài Gòn – đơn vị đầu tiên ở Việt Nam sử dụng mã QR để marketing sản phẩm nhằm kích thích người tiêu dùng truy cập vào website Mã này bao gồm các mô-đun màu đen được sắp xếp trong một vuông có nền trắng. Các thông tin mã hóa mà người dùng nhận được có thể là văn bản, URL hoặc bất kì dữ liệu trực tuyến nào khác, thậm chí có thể là một đường dẫn tới một trang Facebook. Chỉ với thao tác scan hoặc chụp ảnh đơn giản, nội dung ngay lập tức được giải mã ở tốc độ cao. Vậy làm thế nào để sử dụng mã này như một phương tiện tiếp thị hiệu quả? Rất đơn giản: In mã QR trên các tài liệu quảng cáo, các loại thẻ, hoặc ngay trước cửa hàng của bạn để kích thích người tiêu dùng truy cập vào website hoặc nhận các nội dung quảng cáo, khuyến mãi trực tuyến thông qua các thiết bị di động. Hành vi quét mã cho thấy sự quan tâm và tương tác của khách hàng với doanh nghiệp. Đây là bước quan trọng để kết nối mọi người chặt chẽ hơn với thương hiệu của bạn. Dưới đây là 5 bước giúp bạn sử dụng mã QR hiệu quả.
Bước 1: Xác định nơi bạn muốn đặt mã QR
Bạn muốn in nó trên poster, thư quảng cáo, bảng quảng cáo hay hay trên sản phẩm ? Bạn cũng có thể in mã này trên thư mời và danh thiếp. Tùy vào đối tượng in, hãy đảm bảo mã QR dễ nhận ra và có thể nhìn thấy rõ ràng từ mọi góc độ.
Bước 2: Xác định thông điệp
Bạn muốn gửi mã này đến ai? Bạn muốn bày tỏ những thông điệp gì? Tiếp đến, hãy xác định bạn sau khi khách hàng truy cập web hoặc nhận được thông tin, bạn muốn khách hàng làm gì tiếp theo. Bạn muốn khách hàng cung cấp địa chỉ email? Bạn muốn khách hàng nhấn “like” fanpage Facebook hoặc tham gia trả lời các bảng khảo sát? Bạn cũng có thể gửi đến khách hàng các khuyến mãi hoặc giảm giá. Đặt mã trên sản phẩm và gửi đến khách hàng, dẫn khách hàng đến một trang web mua sắm trực tuyến.
Bước 3: Tạo QR code

Hiện nay có hàng trăm các trang web cung cấp dịch vụ tạo mã QR và hầu hết đều miễn phí. Những trang web tính phí thường đi kèm với dịch vụ tư vấn marketing nhưng điều này không cần thiết lắm, bạn có thể tự mình lên kế hoạch. Nếu bạn vẫn muốn trả tiền cho dịch vụ này, hãy yêu cầu nhà cung cấp đưa ra một số dự án thành công cũng như thất bại để bạn rút kinh nghiệm, tránh sai lầm.Dưới đây là một số các trang web QR hỗ trợ tạo mã QR
qr.net
createandtrack.com
qurify.com
createqrcode.appspot.com
Bước 4: Đưa mã QR đến khách hàng

Hãy sáng tạo các cách thức để thúc đẩy khách hàng sử dụng mã QR. Những thông tin miễn phí, thông tin khuyến mãi sẽ thu hút sự quan tâm của khách hàng. Bạn có thể kết hợp mã QR với các game online miễn phí. Tuy nhiên, ngoài việc mong muốn người tiêu dùng nhận thông tin một cách nhanh chóng, doanh nghiệp còn muốn khách hàng có hành động ngay lập tức. Hành động đó có thể là ghé thăm cửa hàng hoặc trang web.
Bước 5:  Theo dõi tiến trình thực hiện
Sau khi áp dụng mã QR vào chiến dịch marketing, đo lường kết quả của chiến dịch là việc cần thiết để đánh giá hiệu quả. Một số hình thức theo dõi còn cho bạn biết khách hàng dùng thiết bị di động gì để quét mã. Nếu bạn sử dụng mã QR cho một URL, bạn có thể theo dõi các hoạt động trên trang đó bằng Google Analytics.Nếu bạn chưa muốn sử dụng mã QR vào chiến lược tiếp thị hay chưa biết về mã này, bạn nên dùng thử mã này với vai trò là một khách hàng. Những trải nghiệm này sẽ giúp bạn hiểu rõ những công dụng mà mã QR mang lại

Thứ Sáu, 11 tháng 4, 2014

Phân loại máy quét mã vạch (Barcode Scanner).

Phân loại máy quét mã vạch (Barcode Scanner).

Tùy theo công nghệ chế tạo và tùy theo nhu cầu, mục đích sử dụng mà người ta phân loại barcode scanner theo nhiều cách khác nhau như theo công nghệ, theo công dụng, theo cổng giao tiếp, theo cấu tạo v.v.v.

Phân loại theo công nghệ

Hiện nay máy quét barcode quang học được phân chia thành 2 loại:
1. CCD Scanner:

Các máy quét theo công nghệ CCD nói chung đáng tin cậy và rất bền, khả năng nhạy sáng cao, thu thập dữ liệu tốt hơn., Đặc biệt có thể đọc được mã vạch dưới ánh sáng mặt trời. Đọc được mã vạch 1D và GS1 Databar. Khuyết điểm chủ yếu của nó là chỉ quét được barcode trên bề mặt phẳng với cự ly gần, không quét được barcode theo chiều cong như các loại barcode dán trên chai, nhưng bù lại giá thành của CCD scanner rẻ hơn nhiều so với loại laser scanner.Các máy quét sử dụng khả năng nhạy sáng của con chíp CCD để bắt và chuyển đổi thông tin chứa trong lượng ánh sáng mà nó nhận được vào một file digital. CCD khiến cho hình ảnh trong trẻo, sáng đẹp và nhạy hơn, giảm độ nhiễu và tông màu rực rỡ hơn


2. Laser Scanner:

Các máy quét barcode dùng tia sáng laser cho ra tia sáng rất mãnh cắt ngang bề mặt barcode. Ưu điểm của các máy quét dùng tia laser là quét rất nhạy, chính xác, có thể quét mã vạch trên bề mặt cong và có khả năng quét tầm xa. Nhược điểm: không bền bằng máy quét CCD vì máy quét laser dùng mắt đọc tia laser tưong tự như mắt đọc của đầu đĩa. Sau 1 thời gian đọc có giới hạn, mắt đọc có thể bị yếu đi xin ra hiện tượng "kén barcode" giống như hiện tượng kén đĩa của đầu đĩa hình và có thể bị hư hẳn.

Phân loại theo công dụng

1. Linear Barcode Scanner (Máy quét barcode tuyến tính hay 1-D):

Quét được các loại barcode 1D thông dụng và 1 số không thông dụng. Thường đây là loại barcode cầm tay (handheld scanner) phát ra tia sáng thẳng nằm ngang. Linear Scanner quét được bao nhiêu loại barcode 1-D cần phải tra cứu ở sách hướng dẫn sử dụng, điều này có nghĩa là có 1 số loại ký hiệu barcode 1-D mà máy không quét được.

2. 2D Barcode Scanner (đầu đọc mã vạch 2D):

Còn gọi là Barcode Imager là loại máy quét hay đầu đọc mã vạch 2D như PDF-417, Data Matrix, MaxiCode, v.v... và lẽ dĩ nhiên cũng có thể đọc được các loại mã vạch 1 chiều. Barcode Imager có thể là loại cầm tay hoặc để bàn như trong siêu thị thường dùng.

máy quét mã vạch 2D dùng tia laser sau đó phản xạ bằng 1 hệ thống lăng kính để tạo thành 1 chùm sáng phủ trên mọi góc độ của ký hiệu mã vạch. Chính vì vậy, khi quét loại mã vạch 1D bằng máy quét mã vạch 2D, ta có thể quét theo bất cứ chiều nào cũng được, trong khi đó nếu dùng máy quét 1D, ta phải bắn tia sáng cắt ngang qua toàn bộ mã vạch. Đó cũng là lý do các siêu thị lớn thường chọn máy quét để bàn 2D để đọc và tính tiền các món hàng.

Phân loại theo cổng giao tiếp

Có 3 loại cổng giao tiếp mà máy quét mã vạch thường sử dụng:

1. Loại dùng cổng Keyboard (còn gọi là Keyboard Wedge):

Với cổng giao tiếp này, khi kết nối với máy tính, ta phải rút dây bàn phím ra khỏi máy tính rồi cắm dây của máy quét vào. Đặc điểm của máy quét mã vạch dùng cổng Keyboard là chỉ cần dùng 1 phần mềm văn bản thông dụng như Nodepad, Word hay Excel cũng có thể quét được mã vạch.

Thường các máy quét cầm tay hay sử dụng cổng Keyboard vì nó tiên lợi, dễ sử dụng và không cần driver gì cả.

2. Loại dùng cổng RS-232 (còn gọi là cổng COM)

máy quét mã vạch sử dụng cổng RS-232 thường phải cung cấp thêm 1 nguồn điện 5VDC từ bên ngoài và phải dùng phần mềm đặc biệt kèm theo máy để setup và quét mã vạch. Thường các loại máy quét để bàn và các loại máy quét 2D hay sử dụng cổng RS-232.

3. Loại dùng cổng USB

Dùng cổng USB có thể cắm thẳng thiết bị vào máy tính mà không cần phải shutdown máy, tốc độ truyền dữ liệu nhanh và dữ liệu quét cũng có thể đưa thẳng vào các phần mềm văn bản thông dụng như trường hợp máy quét dùng cổng keyboard.

Phân loại theo cấu tạo:

Tùy theo môi trường sử dụng và cách thức sử dụng mà các nhà chế tạo ra máy quét barcode có nhiều chủng loại barcode scanner khác nhau như dạng cầm tay, dạng để bàn, dạng không dây, dạng đũa, dạng đọc thẻ mã vạch, dạng kéo thẻ v.v... Dưới đây là 1 số dạng scanner thông dụng:

1. Dạng cầm tay (Handheld Scanner):

Dạng cầm tay thường được sử dụng trong các cửa hàng bán lẻ, trong nhà sách, dùng để kiểm tra khi in mã vạch. Dạng cầm tay có cả 2 dạng là CCD scanner và Laser scanner và thường là loại tuyến tính. Tuy nhiên cũng vẫn có dạng cầm tay 2D có thể quét được mã vạch 2 chiều. Đa số các loại máy dạng cầm tay này đều có kèm theo chân đứng và giá đỡ, do đó dạng cầm tay vẫn có thể để bàn được như thường. Dạng cầm tay là loại scanner rẻ tiền nhất trong số tất cả các chủng loại barcode scanner

2. Dạng để quầy hay để bàn (In-counter Scanner):

Dạng để bàn là loại 2D barcode scanner sử dụng chùm tia sáng laser quét với tốc độ rất cao, có thể quét lên đến tốc độ 2000 scans/second. Với tốc độ này, máy quét rất nhạy và có thể quét được các loại mã vạch kém chất lượng. Dạng máy quét để bàn thường được dùng trong các siêu thị hay các trung tâm thương mại cỡ lớn. Kết hợp với hệ thống POS tạo thành điểm bán hàng mang tính chuyên nghiệp và hiện đại.

3. Dạng Desktop (Desktop scanner):

Là loại scanner nhỏ gọn được kết nối thường xuyên với máy vi tính giống như là 1 thiết bị ngoại vi. Dạng Desktop thường chỉ quét được barcode 1D và được sử dùng cho các công việc văn phòng, các cơ quan hành chánh có nhu cầu quét mã vạch trên giấy tờ tài liệu.

4. Dạng đọc thẻ, coupon, tài liệu:

Là loại máy quét 2D sử dụng chùm tia laser và có tầm quét xa và rộng. Tốc độ quét của loại này lên đến trên 1000 scans/second. Dạng máy quét dùng để đọc thẻ, phiếu, tài liệu có hình thức rất đa dạng. Có loại có kích thước lớn có chân đứng nhưng cũng có loại nhỏ gọn để bàn có thể xoay được v.v...

Có thể sử dụng loại máy quét này ở các quầy tính tiền trong các Club, quầy Bar, cửa hàng ăn uống khi thẻ barcode được sử dụng như là thẻ hội viên (membership)

5. Dạng không dây

Sử dụng công nghệ Bluetooth loại máy này gồm 2 phần: 1 phần nối với máy tính và phần kia là scanner không dây sử dụng Pin sạc. Loại scanner này dùng để quét mã vạch trên các món hàng lớn mà ta không thể bê nó về quầy tính tiền được. Thí dụ như ta phải quét những vật nặng và ở xa như máy giặt...

6. Dạng Portable Data Terminal

Đây là dạng máy trạm theo công nghệ không dây RFID mà các công ty chuyên bán các thiết bị mã vạch của chúng ta thường gọi là "máy kiểm kho". Các Data Terminal thu thập dữ liệu và lưu trữ vào bộ nhớ của máy. Sau đó có thể truy xuất dữ liệu tại máy hoặc Download về máy tính để xử lý. Sự khác biệt giữa Data Terminal và loại máy dạng không dây là Terminal hoạt động như 1 máy trạm, có Firmware và có thể lập trình cho dữ liệu thu thập, còn loại máy không dây chỉ hoạt động như 1 máy quét cầm tay thông thường, tức là dữ liệu thu thập được truyền thẳng về máy vi tính. Do đó nó được xếp vào loại Handheld Scanner chứ không phải theo công nghệ RFID. Portable Data Terminal được sử dụng trong hệ thống kiểm kho, kiểm tra hàng hoá trên các kệ hàng hoặc thu thập dữ liệu ở những nơi xa không gần máy tính.

7. Dạng máy quét công nghiệp (Industrial Barcode Scanner)

Dạng máy quét công nghiệp dùng để kiểm tra hàng hoá sản xuất ngay tại đầu ra của băng chuyền. Từ đó biết được chính xác số lượng, mã mặt hàng của mỗi sản phẩm, tiết kiệm được nhân lực và thời gian dùng để kiểm tra sản phẩm. Dạng này có độ chính xác rất cao, được thiết kế treo giống như đèn sân khấu. Chùm tia sáng phát ra có miền quét rất sâu và phủ rộng, có thể quét cùng lúc nhiều loại mã vạch trong vùng phủ sáng. Được sử dụng chủ yếu cho các khu công nghiệp, các xí nghiệp sản xuất hàng hoá trên băng chuyền. Loại máy quét này cũng có thể được bố trí trong kho. Khi đó mỗi 1 kiện hàng được mang ra đều phải qua vùng phủ sáng của máy quét và do đó thông tin trên kiện hàng được ghi nhận. Được sử dụng trong vận chuyển, giao nhận hàng hóa.

8. Dạng kéo thẻ (Barcode Slot Reader)

Dạng kéo thẻ mã vạch cùng với thẻ từ và thẻ thông minh được ứng dụng trong công nghệ nhận dạng tự động như hệ thống Access Control dùng để mở cửa, hệ thống Time Attendence dùng để chấm công, quản lý nhân sự. Sự khác nhau giữa 1 máy barcode slot reader và 1 máy quét barcode thông thường là ở chỗ khi kéo thẻ barcode, mã số được đưa vào máy đọc sẽ tác động 1 hiệu ứng điện và cơ học để làm mở cửa, mở khoá (Access Control), hoặc mã số được đưa vào 1 phần mềm quản lý nhân sự nhằm mục đích chấm công, quản lý nhân viên.

Thứ Năm, 10 tháng 4, 2014

Hướng dẫn sử dụng cảm biến hồng ngoại báo trộm SM G12

Hướng dẫn sử dụng cảm biến hồng ngoại báo trộm SM G12
1.Cách thêm số điện thoại báo động
- Soạn tin nhắn 1234 + 3 + [1 - 6] + [ số điện thoại] + # .
- VD: Muốn cài đặt số điện thoại 0975 975 855 thành số điện thoại báo động của bộ trung tâm ta soan tin nhắn  1234310975975855#   đến số điện thoại đã lắp đặt vào bộ trung tâm.
2. Xóa số điện thoại báo động
- Soạn tin nhắn 1234 + 3 + [1 - 6] + #
3. Cách thêm thiết bị báo động
- Nhấn nút SET . 6 đèn sẽ sáng. Nhấn SET tiếp đèn 1 sáng bộ trung tâm sẽ nói “ Add one zone “ tương ứng với mình muốn cài đặt thiết bijvao vùng thứ nhất . Sau đó nhấn bật tắt thiết bị báo động để phát ra tín hiệu. Khị bộ trung tâm báo trộm báo “ successful “ nghia là cài đặt thành công.
- Sau đó nhấn SET 1 lần nữa . đèn thứ 2 sẽ sáng nghĩa là bạn có thể cài đặt thêm thiết bị vào vùng báo trộm thứ 2 . Lại ấn bật tắt thiết bị khác mà muốn cài đặt vào vùng số 2.
- Tương tự nhấn SET 1 lần nữa để tiến vào cài đặt vùng báo trộm thứ 3 4 5 6 . Khi tiến vào vùng thứ 6 nhấn SET tiếp bộ trung tâm sẽ báo “ di di “ 2 lần. Các đèn 1- 6 sẽ tắt . Kết thúc cài đặt.
4. Cách xóa thiết bị báo động
- Xóa thiết bị ở vùng số 1
- Nhấn SET 2 lần. Sau đó giữ nút SET 3s khi đèn số 1 sáng bộ trung tâm phát tiếng “ di di “ 2 lần, nghĩa là ta đã xóa tất cả các thiết bị báo động ở vùng số 1
-         Xóa thiết bị ở vùng số 2
-         Nhấn SET 3 lần . Sau đó giữ nut SET 3s khi đèn số 2 sáng bộ trung tâm phát tiếng “ di di “ 2 lần nghĩa la ta đã xóa tất cả các thiết bị báo động ở vùng số 2
-         Xóa thiết bị ở vùng số 3 : Nhấn SET 4 lần.
-         Xóa thiết bị ở vùng số 4 . Nhấn SET 5 lần
-         Xoá thiết bị ở vùng số 5. Nhấn SET 6 lần
-         Xóa thiết bị ở vùng số 6. Nhấn SET 7 lần.
5. Đổi password của bộ trung tâm
- Soạn tin nhắn  1234 + 50 + [ password mới] + #
6. Cài đặt delay cho hệ thống
- Soạn tin nhắn 1234 + 51 + [00 – 99 giây] + # . Hệ thống mặc định ở 00s
7. Cài đặt độ dài thời gian báo động
- Soan tin nhắn  1234 + 53 + [00 – 20 phút] + # . Hệ thống để mặc định 5 phút
8. Cài đặt âm thanh của bộ trung tâm khi sử dụng điều khiển từ xa
- Soan tin nhắn 1234 + 55 + [0 /1] + #.  1 là bật, 0 là tắt . Hệ thống mặc định là bật
9. Cài đặt thời gian, ngày tháng
- Soạn tin nhắn 1234 + 56 + [00 -99   2 số cuối của năm] + [ 01 – 12 tháng] + [01 – 31 ngày] + [00 – 23 giờ] + [00 – 59 phút] + [00 – 59 giây] + #
- VD: Cài đặt bây giờ là ngày 23 tháng 11 năm 2013 lúc 9 : 00 : 00
- Soạn tin nhắn 123456131123090000#
10. Cài đặt âm lượng của loa
- Soạn tin nhắn 1234 + 62 + [00 - 99] + #. Hệ thống để mặc định là 50
11. Bật tắt bộ trung tâm bằng điện thoại
- Soạn tin nhắn 1234 + [1/ 0] + # . 1 là bật, 0 là tắt.
12. Hướng dẫn cài đặt hàng rào hồng ngoại
- Nối dây nguồn cho hàng rào :  Nối chung chân 1,2 của đầu phát và  thu vào dây cắm adapter 9 ~12V.
- Kết nối vào bộ xử lý trung tâm : Nối chân 3 của đầu thu vào chân GND của bộ xử lý, chân 5 của đầu thu vào chân Z8 của bộ xử lý

Các đặc tính ưu việt của công nghệ Mã số mã vạch

- Hiệu suất : Nhận dạng tự động thay thế ghi chép bằng tay nên giúp giảm nhân công, tiết kiệm thời gian, dẫn đến tăng hiệu suất công việc.

- Chính xác: với cấu trúc được tiêu chuẩn hoá, an toàn và đơn giản Mã số Mã vạch cho phép nhận dạng chính xác vật phẩm và dịch vụ, thay thế khâu “nhập”  “truy cập” dữ liệu bằng tay, do đó cho “kết quả” chính xác, không nhầm lẫn.

- Thông tin nhanh: Mã số mã vạch giúp thu thập và cung cấp thông tin nhanh, giúp cho các nhà kinh doanh và quản lý có thể có những quyết định đúng đắn và kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý.

- Thoã mãn khách hàng: Do tính hiệu suất, chính xác, thông tin nhanh, Mã số mã vạch giúp đáp ứng khách hàng về mặt thời gian, số lượng hàng, chủng loại, về chất lượng hàng và dịch vụ, tính tiền nhanh và chính xác, hướng dẫn lựa chọn hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu.

Bên cạnh đó, Công nghệ Mã số mã vạch còn là vũ khí cạnh tranh hữu hiệu trong kinh doanh, nâng cao lợi ích kinh tế và uy tín thương mại của Doanh nghiệp vì:
+ Do có những tính ưu việt trên, Mã số mã vạch EAN được chấp nhận ở mọi điểm trong “chuỗi cung ứng” quốc tế và trong mỗi quốc gia thành viên.

+ Trong dịch vụ trao đổi thông tin điện tử, Mã số mã vạch là ngôn ngữ quốc tế để soạn thảo các gói tin (messages) về đơn hàng, vận chuyển, thanh toán, nghiên cứu thị trường, đối tác, khiếu nại...Đây là điều kiện không thể thiếu đư­ợc và là một thách thức với các bên tham gia vào thư­ơng mại điện tử toàn cầu.

+ Do đáp ứng đư­ợc yêu cầu khách hàng, Mã số mã vạch có thể tạo điều kiện mở rộng thị phần, tham gia vào thị trư­ờng quốc tế và đẩy mạnh kinh doanh xuất nhập khẩu.
Ngoài ra, Mã số mã vạch cũng là công cụ hữu ích trong việc quản lý hoạt động nội bộ của Doanh nghiệp như: theo dõi và điều hành quá trình xuất nhập nguyên vật liệu; quản lý kho, quản lý nhân sự, quản lý vốn kinh doanh...


Làm thế nào để có mã số mã vạch trên sản phẩm?
Muốn có mã số mã vạch trên hàng hoá để xuất khẩu hay bán tại các siêu thị, trước tiên các doanh nghiệp phải đăng ký với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) để được cấp mã doanh nghiệp GS1. Sau đó, doanh nghiệp tự lập mã mặt hàng cho từng sản phẩm của mình.

Thủ tục đăng ký sử dụng MSMV được quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006. Để được sử dụng và duy trì sử dụng mã số doanh nghiệp GS1, doanh nghiệp sẽ phải đóng phí đăng ký và phí duy trì hàng năm. Hai loại phí này do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002. 

Nên chọn loại máy in hóa đơn phù hợp với nhu cầu sử dụng


Nên chọn loại máy in hóa đơn phù hợp với nhu cầu sử dụng. Đắt tiền chưa hẳn đã hiệu quả.

Nhu cầu sử dụng máy in ngày càng cao, thị trường cũng vô cùng đa dạng. Chọn loại máy in nào cho phù hợp là câu hỏi khiến không ít người phải đắn đo suy nghĩ.
    
Các loại máy in trên thị trường hiện nay đa số do các hãng Toshiba, Citizen, Ring, TSC, Intermec, Zebra, Datamax, Printronic, Avery Dennison, Zebra, Fargo, Citizen, Star, Wincor Nixdorf, Epson, Toshiba, Citizen, Star, Extech, Onell, Zebra , Epson, HP, SAMSUNG .. sản xuất với các chủng loại: máy in kim,máy in hóa đơn nhiệt, máy in phun và máy in laser...

Mỗi loại máy in, dù rẻ tiền hay cao cấp, đều có ưu khuyết điểm khác nhau. Vì vậy cần tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng để chọn máy thích hợp.


+ Máy in kim : In được trên giấy nhiều liên, giấy than, giấy cuộn, hóa đơn thuế... Vì vậy máy phù hợp cho những đơn vị có nhu cầu in nhiều loại giấy khác nhau hơn là sử dụng trong gia đình. Một ưu điểm khác là máy có độ bền cao hơn các chủng loại khác. Giá mực rẻ hơn so với mực in phun và mực in laser.
  
+ Máy in kim thường : Có một số khuyết điểm như khi in phát ra tiếng ồn, tốc độ in chậm; chất lượng in không cao, độ nét thấp... Máy in kim thông dụng có loại 9 kim, loại 24 kim. Trong quá trình sử dụng máy có thể bị gãy kim, nguyên nhân là do việc tái sử dụng băng mực nhiều lần (bằng cách nhuộm hoặc thay ruột băng).

+ Máy in phun hiện nay đang được nhiều người sử dụng do giá máy tương đối rẻ. Một số loại máy in phun có khả năng in ảnh trực tiếp từ máy ảnh kỹ thuật số, in thẻ nhớ, in trên DVD, CD và in 2 mặt tự động... Ngoài ra, máy in phun còn in được hình ảnh trên giấy ảnh với độ phân giải cao, ảnh sắc nét, màu đẹp... nhờ có bộ phận phối trộn mực.
   
Nhược điểm của loại máy này là không có lợi cho công việc văn phòng vốn thường cần in nhiều  Mực máy in phun rất dễ bị khô dẫn đến không sử dụng tiếp được (nếu máy ngưng hoạt động trong thời gian vài ba tuần kể như bỏ luôn hộp mực).Do sử dụng mực in có gốc dầu nên mực dễ bay hơi, hao mực (dù không sử dụng). Đối với máy in màu phải sử dụng từ 2 hộp- 4 hộp mực hoặc 6 hộp, tùy loại máy nên rất tốn kém...


+ Máy in hóa đơn nhiệt : Là loại máy in không cần mực, nội dung in sẽ được hiển thị trên giấy in bằng cách đốt chấm trên giấy trắng. So với một máy in kim thông thường, máy in nhiệt có ưu điểm vượt trội đó là in nhanh hơn, êm hơn, kích thước nhỏ gọn dễ dàng di chuyển và giúp tiết kiệm điện năng. Để in biên lai hóa đơn, thì máy in nhiệt chính là một lựa chọn hoàn hảo. Với chức năng in và cắt tự động giúp bạn quản lý dễ dàng hơn các hóa đơn của mình. Rất đơn giản trong lắp đặt cuộn giấy in cũng như bảo dưỡng các bộ phận của máy. Với máy in nhiệt bạn có thể in tới hàng trăm Km biên lai hóa đơn...
 máy in hóa đơn nhiệt
- Ứng dụng : máy in bill Siêu thị, trung tâm bán lẻ, nhà hàng . Máy in bếp cho nhà hàng, cafe ( có khay chắn mỡ ).
Máy in hóa đơn nhiệt kết hợp dễ dàng với phần mềm quản lý bán hàng POS-ERP.

Tại sao phải chọn đầu đọc mã vạch đa tia ?

I. Để quyết định chọn một máy quét đa tia, ứng dụng của bạn có thuộc 1 trong các điều kiện sau đây không?
-  Quét số lượng nhiều.
-  Tốc độ nhanh.
-  Yêu cầu định hướng mã vạch khi đưa vào máy quét ít.
-  Chất lượng mã vạch xấu.
+ Với một kiểu đa hướng, bạn không mất nhiều sự tập trung để định hướng trường quét trên mã vạch.
Khi quét trên một đường đơn, chỉ có duy nhất 1 đường laser để đọc mã vạch, do đó mã vạch phải được đặt toàn bộ
khoảng trắng và vạch ngang qua tia.Metrologic’s ommi scanner đưa ra 20 đến 36 đường phối hợp với trường quét.
Điều này có thể mang lại kết quả tốt khi cần đưa nhiều loại mã vạch khác nhau đến máy quét, và mã vạch không ở vị trí và
phía đặc biệt.
+ Máy quét đa hướng cũng tốt hơn khi đọc với những mã vạch xấu, nhăn.
Có lẽ cách giải thích dễ hiểu nhất là máy quét đa tia rất hữu ích.
+ Nó có thể quét được những góc độ khác nhau của mã vạch. Một mẫu quét dày đặc của những đường quét đan vào nhau,
bảo đảm mã vạch được đọc mà không cần quan tâm đến hướng quét.
II. 1 Số model đầu đọc mã vạch đa tia thuận tiện cho công việc của các bạn.
Những máy quét đa tia loại này thường đặt âm bàn trong quầy thánh toán cho siêu thị,hay được đặt đứng trong các của hàng
siêu thị bán lẻ ..

Đầu đọc mã vạch Zebex Z-6170

ZEBEX Z6170 là máy quét gắn bàn. Phát tia theo nhiều hướng. ZEBEX Z-6170 tập hợp 20 tia trong 1
máy quét. Thiết kế tạo sự thuận lợi cho người làm việc. Ứng dụng trong các cửa hàng sách,siêu thị
lớn nhằm thu gọn diện tích, kiểm tra tính năng hàng hoá...

Đầu đọc mã vạch Honeywell MS-7120

Máy quét đa tia laser rảnh tay Orbit 7120 là sản phẩm bán chạy nhất và là một giải pháp sáng tạo,
thanh lịch và giá cả phải chăng cho các ứng dụng bán lẻ tiện lợi, tiết kiệm không gian. Orbit 7120 là
sản phẩm nhận nhiều danh hiệu thiết kế,  cho phép quét cầm tay lớn, đồ vật cồng kềnh.

Đầu đọc mã vạch 2 chiều (2D) Zebex Z 3152

Revel 2D Series Z-3052 đảm bảo tính đọc và giải mã chính xác hầu hết các mã vạch một chiều và
2 chiều trong tất cả các ứng dụng mã vạch hiện nay với hiệu suất tuyệt vời.
- Cảm biến hình ảnh mạnh mẽ, nâng cao hiệu suất
- Thiết kế tiện dụng và sắc sảo.
- Hỗ trợ nhiều mã định dạng.

Cách kiểm tra mã vạch trên sản phẩm

Hiện nay, những sản phẩm có xuất xứ từ Trung Quốc đang tạo ra mối lo ngại cho bất kỳ người tiêu dùng nào vì đủ thứ loại độc chất có thể chứa trong nó. Đáng quan tâm hơn, chúng ta thật sự không thể nhận ra rằng ĐÂU LÀ HÀNG TRUNG QUỐC !

Nếu chỉ dựa vào chữ viết trên bao bì hoặc made in thì vẫn chưa đủ chính xác, các nhà sản xuất có rất nhiều tiểu xảo che đậy, như: tạo nên các loại vỏ bao chỉ viết tiếng Anh, "made in" thì rất khó để chúng ta có thể phân biệt... Vì thế, dưới đây tôi xin hướng dẫn các bạn nhận biết nguồn gốc mặt hàng bằng MÃ VẠCH.
Mã số của hàng hoá có các tính chất sau:
- Nó là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá.
- Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá. Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá.

Hiện nay, trong thương mại trên toàn thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:

- Hệ thống UPC (Universal Product Code) là hệ thống thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC (Uniform Code Council, Inc.), được sử dụng từ năm 1970 và hiện vẫn đang sử dụng ở Mỹ và Canada.
- Hệ thống EAN (European Article Number) được thiết lập bởi các sáng lập viên là 12 nước châu Âu với tên gọi ban đầu là Hội EAN (European Article Numbering Association), được sử dụng từ năm 1974 ở châu Âu và sau đó phát triển nhanh chóng, được áp dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Chính vì lý do này nên từ năm 1977, EAN trở thành một tổ chức quốc tế với tên gọi EAN quốc tế (EAN International).
Trong hệ thống mã số EAN cho sản phẩm bán lẻ có hai loại, một loại sử dụng 13 con số (EAN-13) và loại kia sử dụng 8 con số (EAN-8)
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo như sau: từ trái sang phải
+ Mã quốc gia: hai hoặc ba con số đầu.
+ Mã doanh nghiệp: có thể gồm từ bốn, năm hoặc sáu con số.
+ Mã mặt hàng: có thể là năm, bốn, hoặc ba con số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp.
+ Số cuối cùng là số kiểm tra.
893 là đầu mã vạch cho biết sản phẩm có nguồn gốc Việt Nam.
Lưu ý: nếu mã quốc gia là các số 690, 691, 692, 693, 694, 695 thì đây là hàng xuất xứ Trung Quốc.

Mã vạch đầu 690 của trung quốc.
Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế cấp cho các quốc gia là thành viên của tổ chức này. Mã số quốc gia của Việt Nam là 893.
Mã doanh nghiệp do tổ chức mã số vật phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành viên của họ. ở Việt Nam, mã doanh nghiệp do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.
Mã mặt hàng do nhà sản xuất quy định cho hàng hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự nhầm lẫn nào.
Số kiểm tra C là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.
Từ năm 1995 đến tháng 3/1998, EAN-VN cấp mã M gồm bốn con số và từ tháng 3/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 con số.

Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau:

+ Ba số đầu là mã số quốc gia, quy tắc giống như EAN-13
+ Bốn số sau là mã mặt hàng.
+ Số cuối cùng là số kiểm tra.
Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13 (ví dụ như thỏi son, chiếc bút bi). Các doanh nghiệp muốn sử dụng mã số EAN-8 trên sản phẩm của mình cần làm đơn xin mã tại Tổ chức mã số quốc gia (EAN-VN). Tổ chức mã số quốc gia sẽ cấp trực tiếp và quản lý mã số mặt hàng (gồm 4 con số) cụ thể cho doanh nghiệp.
Tra cứu mã vạch các nước tại đây để biết các sản phẩm của nước nào?

Cách phân biệt hàng thật và hàng giả bằng mã vạch !

Cách phân biệt hàng thật và hàng giả bằng mã vạch !

Để nhận biết hàng thật giả, một trong những cách phân biệt tốt nhất là xem phần mã vạch. Thậm chí còn biết được xuất xứ của sản phẩm.
+ Về hình thức: Thì Trên bao bì có in trực tiếp mã code (có tác dụng truy nguồn gốc từ nước sản xuất, hồ sơ nhập hàng qua hải quan, nước đến). Một số sản phẩm bằng tuýp, hộp, ở phần đuôi có đóng nổi hạn sử dụng và mã code. Còn mã code của sản phẩm giả được in trên giấy rồi dán lên bao bì.
+ Có một cách rất đơn giản để mọi người có thể biết đâu là hàng thật, đâu là hàng giả, và xuất xứ ở đâu?
Đó là: gần như bất cứ một mặt hàng nào đều có mã vạch, nếu hàng nào chứa có mã vạch thì bạn cẩn thận rất có thể đấy là hàng nhái.
Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt hàng thật hàng giả, cách này tuyệt đối đúng 100%.
Mã vạch có 2 loại đó là mã vạch gồm 8 con số và mã vạch gồm 13 con số, từ các con số này sẽ cho chúng ta biết tất cả về sản phẩm, mã vạch 8 và 13 số đều có cách nhận biết giống nhau.
Chúng ta nên ghi nhớ câu nói này, đây là cách hay dùng để nhận biết hàng thật, hàng giả, rất đơn giản và dễ nhớ đó là :
Chẵn nhân ba cộng lẻsau đó cộng với số cuối cùng, nếu tổng có đuôi là số 0 là hàng thật, còn nếu khác 0 là giả, rất dễ nhớ!

Thứ 1: để biết xuất xứ của mặt hàng ta chỉ cần xem 3 chữ số đầu tiên của mã vạch, ví dụ nếu 3 chứ số đầu là 893 thì mình biết ngay mặt hàng này được sản xuất ở Việt Nam, còn nó là 690, 691, 692, 693 là của Trung Quốc, 880 là của Hàn Quốc, 885 là của Thái Lan
Mã vạch
Còn nếu mã vạch bắt đầu là 690,691,692,693 như hình bên thì là của hàng Trung quốc

Còn đây là 880, chắc chắn là hàng Hàn Quốc
Thứ 2: Khi đã biết xuất xứ ở đâu, giờ hãy xem nó là hàng thật hay hàng giả, hàng nhái. Đó là chúng ta lấy tổng của các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để kiểm tra, đối chiếu)
VD: Ta sẽ tính xem mã vạch của Hàn Quốc trên có phải là hàng thật không?!
Tổng các con số hàng lẻ (trừ số cuối cùng) : A=8+0+0+3+5+4 = 20
Tổng các con số hàng chẵn: B=8+9+1+3+0+2=23
Bây giờ ta lấy: C=A + B*3 = 20+ 23*3= 89
Sau đó mình lấy số này cộng với con số thứ 13 nếu số này có đuôi bằng 0 thì đấy là hàng thật, nếu đuôi của tổng này khác 0 thì chắc chắn đây là hàng giả, hàng nhái.
tiếp D= C + 1 ( con số ở vị trí cuối cùng) = 89+1=90, con số này có đuôi bằng 0 mình có thể kết luận đây là hàng thật
Bây giờ mình sẽ tính xem mã vạch của Việt Nam này có phải là thật không nha

A=8+3+6+2+0+0=19
B=9+4+0+0+1+7=21
C=19 + 21*3 =82
D= 82+8=90
đuôi của D là số 0 thì mình cũng có thể khẳng định đây là hàng thật
Các bạn có thể tra cứu đầu số mã vạch các nước tại đây: http://autoid.com.vn/search/
Tại sao nó lại luôn đúng .?
Tại sao khi chẵn nhân ba cộng lẽ rồi cộng tiếp với số cuối cùng, số đấy có đuôi là 0 thì là hàng thật, tại sao công thức này luôn đúng? Vì đây là 1 quy ước của quốc tế, có tên gọi là EAN, nó luôn đúng như vậy, các bạn có thể tìm đọc kỹ hơn.
Tags: Đầu đọc mã vạch | Máy in mã vạch | Máy in hóa đơn
Máy in hóa đơn | Máy in mã vạch | đầu đọc mã vạch | camera an ninh | hệ thống báo trộm | hệ thống báo cháy | Máy in hóa đơn giá rẻ | Máy in mã vạch giá rẻ | Giấy in hóa đơn | Giấy in mã vạch | Máy bán hàng pos | dịch vụ in tem | in tem nhãn mã vạch | sửa chữa đầu đọc mã vạch | sửa chữa máy in mã vạch | sửa chữa máy in hóa đơn | phần mềm quản lý bán hàng